Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of


✔ Some:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends

✔ Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf

✔ Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?



Read More »

NHỮNG ĐỘNG TỪ LUÔN ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ "IN"


To belivevein st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai

To delight in st: hồ hởi về cái gì

To employ in st : sử dụng về cái gì

To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

To discourage sb in st : làm ai nản lòng

To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc

To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì



Read More »

Tổng hợp cấu trúc về TO DO


To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
To do a meal: Làm cơm
To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công



Read More »

CÁCH SỬ DỤNG CÁC LIÊN TỪ WHEN, AS SOON AS, WHILE, JUST AS VÀ UNTIL


- Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể xảy ra trong tương lai.
When I get back, I’ll tell you all about my trip.
I’ll cook dinner when I get home.

Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ.
When I saw the pollution in the city, I was very disappointed.
I screamed when the man grabbed my arm.

- Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!
It started to rain just as we left.

- Chúng ta sử dụng while để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào thời điểm cùng với nhau một cách chính xác.
While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach.
There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus.



Read More »

CÁCH PHÂN BIỆT "SOME TIME", "SOMETIME", "SOMETIMES"


Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!

a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)



Read More »

MỘT SỐ PHRASAL VERBS (Cụm Động Từ) THÔNG DỤNG


Catch sight of :bắt gặp

Lose sight of :mất hút

Make fun of :chế diễu

Lose track of :mất dấu

Take account of :lưu tâm

Take note of :để ý

Take care of :chăm sóc

Take advantage of :lợi dụng



Read More »

BÀI HỌC VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH


1. Loại 1:
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

2. Loại 2:
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.



Read More »

PHRSAL VERB WITH " LOOK" - Cụm động từ với Look


1. look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế hoạch làm gì
2. look about one: nhìn quanh
3. look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc
4. look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu
5. look away: quay đi, nhìn chỗ khác
6. look as if: có vẻ như
7. look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen tối
8. look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm
9. look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn
10. look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua)
11. look down: nhìn xuống; hạ giá
12. look down on: ra vẻ kẻ cả
13. look down upon: xem thường
14. look for: tìm kiếm; đợi chờ, mong
15. look forward to (+ V-ing): mong đợi một cách hân hoan
16. look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào



Read More »

Phân biệt: RETURN HOME, GET BACK HOME và ARRIVE HOME


Hẳn nhiều bạn đã quen thuộc với 2 từ come back và go back cũng như có thể nêu được sự khác biệt giữa chúng. Thế nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là trở về sau đây: Arrive home,Return home, và Get back home chưa?
Hôm nay Ucan sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ return.

✔ Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.
Ví dụ:
• Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)

✔ Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà.
Ví dụ:
• What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)

✔ Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà.
Ví dụ:
• The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)

Read More »

CÁCH DÙNG "IF" VÀ "WHETHER" TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT


Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “Yes/ No Question” trong câu gián tiếp.
E.g.:
• He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe hay không?)
• We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?)

Tuy nhiên, bạn cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây:

1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if
E.g.:
• We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?)
• They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?)



Read More »

MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ " OF "


Afraid of= Frightened of = Terrified of = Scare of: sợ hãi
Ahead of: đứng đầu
Ashamed of: xấu hổ
Aware of = Conscious of: ý thức được điều gì

Considerate of: quan tâm chu đáo
Confident of: tin tưởng
Capable of: có thể, có khả năng
Doubtful of: nghi ngờ

Envious of: ghen tị
Fond of : thích thú
Full of: đầy đủ
Guilty of: có tội
Hopeful of: hy vọng

Đọc thêm »
Read More »

MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH


Đây toàn là những cấu trúc rất rất phổ biến mà ai ai cũng nên nhớ nằm lòng, vì chúng được sử dụng cực kì thường xuyên trong văn nói, văn viết đấy!

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

Đọc thêm »
Read More »

CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU.. ( REPOSST )


1. S + be + adj + N = S + V + adv

2. S + V + adv = S + V + with + N

3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

4. S + be + adj = What + a + adj + N!

5. S + V + adv = How + adj + S + be

6. S + V + adv = How + adv + S + V!

7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

Đọc thêm »
Read More »

PHÂN BIỆT GOOD AT VÀ GOOD IN


Trong tiếng Anh có prepositional phrases "good at" và "good in".

Good at=Giỏi về một tài khéo nào. Thí dụ:

- I’m pretty good at soccer=Tôi chơi bóng đá khá giỏi.
- She’s good at dancing=Cô ta nhảy giỏi.
- I’m not much good at public speaking=Tôi không giỏi về khoa nói trước công chúng.
- I’m not good at knitting=Tôi không biết đan.

Nhưng khi nói giỏi về một môn học nào, ta thường dùng "good in". Thí dụ:

- She is good in mathematics=Cô ta giỏi toán.

Trong một câu trả lời một câu hỏi tương tự của độc giả Lim Chiu Lan ở Malaysia, đài BBC World Service đưa ra thí dụ:

He was the best in the class in French, but in mathematics and chemistry he was not so good=Anh ta đứng hạng nhất về Pháp văn nhưng về môn toán và hoá học anh ta không được giỏi.

và giải thích ta dùng "good in" khi định giá hay xếp hạng, như trong câu:

In pharmacology she obtained the highest marks=Về môn dược phẩm học cô được điểm cao nhất.

Read More »