Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

TỔNG HỢP PHRASAL VERBS PHỔ BIẾN


Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)

Break down: bị hư

Break in: đột nhập vào nhà

Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó

Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)

Brush up on s.th: ôn lại

Call for sth: cần cái gì đó; Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó

Carry out: thực hiện (kế hoạch)



Read More »

CÁCH SỬ DỤNG "DURING" "FOR" WHILE" "FOR"


1. Cách sử dụng "during"

during là một giới từ được dùng trước một a danh từ (during + noun) để nói khi điều gì đó xảy ra. Nó không cho chúng ta biết nó xảy ra bao lâu. Ví dụ:

"Nobody spoke during the presentation."

"We get plenty of snow here during the winter."

2. Cách sử dụng while

Sử dụng while khi ta dùng để nói về hai việc xảy ra cùng một lúc. Độ dài của thời gian không quan trọng. Hãy nhớ là while được dùng với một mệnh đề gồm một chủ ngữ và một động từ (while + subject + verb). Ví dụ:

"The phone rang while I was watching TV."

"I met him while we were studying in the library."

3. Cách sử dụng for

For là một giới từ được sử dụng để nói về một khoảng thời gian một điều gì đó đã xảy ra.

"Simon has been sleeping for 8 hours."

"We waited for 30 minutes outside your house."

Read More »

CẤU TRÚC CÂU : SO.......THAT VÀ SUCH....THAT


* Cấu trúc so......that (quá .......đến nỗi)
1/ S + be + so + adj + that +........
Ex: It was so dark that I couldn't see anything.

2/ S + các động từ nhận thức tri giác + so + adj + that + .....
-> Các Verb nhận thức tri giác như: appear, seem, feel, taste, smell, sound,....
Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more.

3/ S + V(thường) + adv + that + ........
Ex: The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.

4/ Nếu sau "so" có much, many, few, little thì ta có cấu trúc:
- S + V + so + many/few + noun (đếm được số nhiều) + that +.....
Ex: There are so many people in the room that I feel tired.

- S + V + so + much/little + noun (không đếm được) + that + ....
Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon (từ bỏ) it now.

5/ Một cấu trúc khác của so.......that
- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that +.......
Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors.

* Cấu trúc such........that
- S + V + such + (a/an) + adj + noun + that +.......
Ex: It was such a hot day that we decided to stay at home.
Ex: This is such difficult homework that I will never finish it.

Read More »

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG TRONG NÓI VÀ VIẾT TIẾNG ANH.


1. Trong văn nói

gonna = is / am going to (do something)

"I'm gonna call him now" (Tôi sẽ gọi cho anh ta ngay)

- wanna = want to

"I wanna speak to you" (Tôi muốn nói chuyện với anh)

- gotta = has / have got to (or have got)

"I gotta go!" (Tôi phải đi rồi)

- innit = isn't it

"It's cold, innit?" (Trời có lạnh không?)



Read More »

NGỮ PHÁP: CÁC DẠNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


★ Rút gọn dạng chủ động:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle
--> The man sitting next to you is my uncle
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
--> Do you know the boy breaking the windows last night?

★ Rút gọn dạng bị động:
Ex: This page which was managed by him is interesting
--> This page managed by him is interesting

★ Rút gọn thì hoàn thành:
Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation.
--> Not having finished the task,..........

=> TÓM LẠI:

--> Rút gọn thể chủ động --> Ving
--> Rút gọn thể bị động -----> V3/ed
--> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed

* Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước!

Read More »

sự khác nhau của "in/at/on" the corner


1."in the corner of" Được dùng để ám chỉ một không gian chật hẹp ở trong góc ...

The chair is in the classroom.

2."at the corner of" and "on the corner of" Được dùng để chỉ một không gian mở, to lớn ở trong góc ...

Nhưng so sánh giữa "at" và "on":

cùng xét ví dụ này:

The tree is at the corner of the street.
The tree is on the corner of the street.

Giả thiết rằng, nếu cái cây được đặt CHÍNH XÁC ở góc phố, ta dùng "on". Nếu đặt QUANH, GẦN góc phố, dùng "at".

chi tiết hơn, "on" là chỉ vị trí, còn "at" là chỉ tình trạng.
Chúng ta nói STAND "ON" the corner, không nói STAND "AT" the conrner. Nhưng nói MEET thì dùng cả "on" và "at" đều dc.

Còn 2 câu này, có sự khác nhau k  ♫~

I met him at the corner of the street.
I met him on the corner of the street.

Read More »

một số cấu trúc với Verb P2,P1


Part I:

với cách sử dụng một số cấu trúc P2 :

• Would (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he
couldn't).

• Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, to pretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.

• Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước
trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert
(The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)



Read More »

Những động từ thường dùng


pull: lôi, kéo, giật
lift: nâng, nhấc lên
put: đặt, để
take: cầm, nắm
hang: treo, mắc
carry: mang, vác, khuân
hit: đánh
knock: gõ cửa, đập, đánh
rest: nghỉ ngơi
nap: ngủ trưa, chợp mắt một xíu
argue: gây gỗ, cãi lộn
sleep : ngủ
walk : đi bộ


travel : đi du lịch
wait : chờ đợi
read : đọc
tell : nói
hear : nghe được (dùng để diễn tả một điều gì đó mình vô tình nghe được)
silence : im lặng
push : đẩy
wear : mặc (đôi khi được dùng để chỉ động từ mang)
beating : đánh (đánh ai đó)
slap : vổ , tát
chew :nhai
ăn: eat
hát: sing
tập thể dục: do morning exercise
cười: laugh
khóc: cry
mang: bring
đoán: guess
listen to music: nghe nhac
Brush your teeth:đánh răng
wash your face:rửa mặt
combing:chải đầu....

Read More »

CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI GIỚI TỪ “ON”


On second thoughts : nghĩ lại 
On the contrary : trái lại 
On the average : trung bình 
On one’s own : một mình 
On foot : đi bộ 
On purpose : có mục đích 
On time : đúng giờ
On the whole : nhìn chung
On fire : đang cháy
On and off : thỉnh thoảng
On the spot : ngay tại chỗ
On sale : bán giảm giá
On duty : trực nhật

Read More »

NGỮ PHÁP: CÁC DẠNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


★ Rút gọn dạng chủ động:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle
--> The man sitting next to you is my uncle
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
--> Do you know the boy breaking the windows last night?

★ Rút gọn dạng bị động:
Ex: This page which was managed by him is interesting
--> This page managed by him is interesting

★ Rút gọn thì hoàn thành:
Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation.
--> Not having finished the task,..........

=> TÓM LẠI:

--> Rút gọn thể chủ động --> Ving
--> Rút gọn thể bị động -----> V3/ed
--> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed

* Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước!

Read More »

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH P1


1. feel like + V-ing(cảm thấy muốn làm gì…)
Ex: Sometimes I feel like running away from everything 
( Thỉnh thoảng tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)

2. expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)
Ex: I expect my dad to bring some gifts for me from his journey (Tôi hi vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)

3. advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)
Ex: She advised him not to go
(Cô ấy khuyên anh ta đừng đi)

4. go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)
Ex: I went shopping and fishing with my friends (Tôi đi mua sắm và câu cá với các bạn tôi)

5. leave someone alone ( để ai đó yên)
Ex: Alex asked everyone to leave him alone (Alex yêu cầu mọi người hay để anh ấy yên)

6. By + V-ing(bằng cách làm…)
Ex: By telling some jokes, he made everyone happy
( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)

7. for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
EX: I haven't seen them for ages (Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)

8. could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
Ex: The lights were off, we could hardly see anything
(Đèn tắt, chúng tôi hầu như không thấy gì cả)

9. When + S + V(cột 2), S + had + V_cột 3 : Mệnh đề 2 xày ra trước mệnh đề 1 nên lùi lại 1 thì nhé :
Ex: When my Dad came back, my Mom had already prepared the meal
(Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa ăn)

10. to be afraid of(sợ cái gì..)
Ex: There's nothing for you to be afraid of (Không có gì cậu phải sợ cả)

Read More »

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH ( PHẦN 2)


Ấn share để lưu lại nhé 

1. to be interested in + N/V-ing: thích, quan tâm đến...
EX: Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
( Bà Brown rất thích đi mua sắm vào những ngày chủ nhật)

2. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
EX: . He always wastes time playing computer games each day.
( Anh ta luôn lãng phí thời gian bằng việc chơi game mỗi ngày)
EX: . Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
( Thỉnh thoảng tôi tiêu khá nhiều tiền vào việc mua quần áo)



Read More »

CẤU TRÚC TƯƠNG ĐƯƠNG


1. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive

2. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

3. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

-> She gets him to spend more time with her.
She have him spend more time with her.

4. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

-> Police asked him to identify the other man in the next room.
Police have him identify the other man in the next room.

5. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

-> The teacher request students to learn by heart this poem.
The teacher have students laern by heart this poem.



Read More »

Toàn bộ cấu trúc To Take


To take a ballot: Quyết định bằng bỏ phiếu
To take a bath: Đi tắm
To take a bear by the teeth: Liều lĩnh vô ích; hy sinh vô nghĩa
To take a beating: chụi một trận đòn
To take a bee-line for sth: Đi thẳng tới vật gì
To take a bend: Quẹo (xe)
To take a boat, a car in tow: Kéo, dòng tàu, xe
To take a book back to sb: Đem cuốn sách trả lại cho người nào
To take a bribe (bribes): Nhận hối lộ
To take a car's number: Lấy số xe
To take a cast of sth: Đúc vật gì
To take a census of the population: Kiểm tra dân số
To take a chair: Ngồi xuống
To take a chance: Đánh liều, mạo hiểm
To take a circuitous road: Đi vòng quanh
To take a corner at full speed: Quanh góc thật lẹ
To take a couple of xeroxes of the contract: Chụp hai bản sao hợp đồng
To take a dim view of sth: Bi quan về cái gì
To take a dislike to sb: Ghét, không ưa, có ác cảm với người nào
To take a drop: Uống chút rượu
To take a false step: Bước trật, thất sách
To take a fancy to sb/sth: Thích, khoái ai/cái gì
To take a fetch: Ráng, gắng sức
To take a few steps: Đi vài bước


To take a firm hold of sth: Nắm chắc vật gì
To take a firm stand: Đứng một cách vững vàng
To take a flying leap over sth: Nhảy vọt qua vật gì
To take a flying shot bird: Bắn chim đang bay
To take a fortress by storm: ồ ạt đánh, chiếm lấy một đồn lũy
To take a gander of sth: Nhìn vào cái gì
To take a girl about: Đi chơi, đi dạo (thường thường) với một cô gái
To take a good half: Lấy hẳn phân nửa
To take a great interest in: Rất quan tâm
To take a hand at cards: Đánh một ván bài
To take a header: Té đầu xuống trước
To take a holiday: Nghỉ lễ
To take a horse off grass: Không thả ngựa ở đồng cỏ nữa
To take a joke: chụi đựng sự đùa cợt
To take a jump: Nhảy
To take a knock: Bị cú sốc
To take a leaf out of sb's book: Noi gương người nào
To take a leap in the dark: Liều, mạo hiểm; h/động mù quáng, ko suy nghĩ
To take a liking (for) to: Bắt đầu thích.
To take a lively interest in sth: Hăng say với việc gì
To take a load off one's mind: Trút sạch những nỗi buồn phiền
To take a long drag on one's cigarette: Rít một hơi thuốc lá
To take a machine to pieces: Tháo, mở một cái máy ra từng bộ phận
To take a mean advantage of sb: Lợi dụng người nào một cách hèn hạ
To take a muster of the troops: Duyệt binh
To take a note of an address: Ghi một địa chỉ
To take a passage from a book: Trích một đoạn văn trong một quyển sách
To take a peek at what was hidden in the cupboard Liếc nhanh cái gì đã được giấu trong tủ chén
To take a permission for granted: Coi như đã được phép
To take a person into one's confidence: Tâm sự với ai
To take a pew: Ngồi xuống
To take a photo of sb: Chụp hình người nào
To take a piece of news straight away to sb: Đem một tin sốt dẻo ngay cho người nào
To take a ply: Tạo được một thói quen
To take a pull at one's pipe: Kéo một hơi ống điếu, hút một hơi ống điếu
To take a quick nap after lunch: Ngủ trưa một chút sau khi ăn (trưa)
To take a responsibility on one's shoulders: Gánh, chịu trách nhiệm
To take a rest from work: Nghỉ làm việc
To take a rest: Nghỉ
To take a ring off one's finger: Cởi, tháo chiếc nhẫn (ở ngón tay) ra
To take a rise out of sb: Làm cho người nào giận dữ
To take a risk: Làm liều
To take a road: Lên đường, bắt đầu một cuộc hành trình
To take a roseate view of things: Lạc quan, yêu đời
To take a seat: Ngồi xuống
To take a short siesta: Ngủ trưa, nghỉ trưa
To take a sight on sth: Nhắm vật gì
To take a smell at sth: Đánh hơi, bắt hơi vật gì
To take a sniff at a rose: Ngửi một cái bông hồng
To take a spring: Nhảy
To take a step back, forward: Lui một bước, tới một bước
To take a step: Đi một bước
To take a story at a due discount: Nghe câu chuyện có trừ hao đúng mức
To take a swig at a bottle of beer: Tu một hơi cạn chai bia
To take a swipe at the ball: Đánh bóng hết sức mạnh
To take a toss: Té ngựa; thất bại
To take a true aim, to take accurate aim: Nhắm ngay, nhắm trúng; nhắm đích (để bắn)
To take a turn for the better: Chiều hướng tốt hơn
To take a turn for the worse: Chiều hướng xấu đi
To take a turn in the garden: Đi dạo một vòng trong vườn
To take a walk as an appetizer: Đi dạo trước khi ăn cho thấy thèm ăn, muốn ăn
To take a walk, a journey: Đi dạo, đi du lịch
To take a wife: Lấy vợ, cưới vợ
To take accurate aim: Nhắm đúng
To take advantage of sth: Lợi dụng điều gì
To take after sb: Giống người nào
To take aim: Nhắm để bắn
To take all the responsibility: Nhận hết trách nhiệm
To take amiss: Buồn bực, mất lòng, phật ý
To take an action part in the revolutionary movement Tham gia hoạt động phong trào cách mạng
To take an affidavit: Nhận một bản khai có tuyên thệ
To take an airing: Đi dạo mát, hứng gió
To take an obstacle: vượt qua 1 điều trở ngại/ chướng ngại vật
To take an empty pride in sth: Lấy làm tự cao, tự đại hão về chuyện gì
To take an examination: Đi thi, dự thi
To take an example nearer home..: Lấy một tỷ dụ gần đây, ko cần phải tìm đâu xa
To take an honour course: "Học một khóa đặc biệt về văn bằng Cử nhân
hay Cao học"
To take an interest in: Quan tâm đến, thích thú về
To take an opportunity: Thừa dịp, thừa cơ hội, nắm lấy cơ hội
" To take an option on all the future works of
an author" "Mua trước tất cả tác phẩm sắp xuất bản
của một tác giả"
To take an unconscionable time over doing sth: Bỏ thì giờ vô lý để làm việc gì
To take an X-ray of sb's hand: Chụp X quang bàn tay của ai
To take away a knife from a child: Giật lấy con dao trong tay đứa bé
To take back one's word: Lấy lại lời hứa, không giữ lời hứa
To take bend at speed: Quẹo hết tốc độ
To take breath: Lấy hơi lại, nghỉ để lấy sức
To take breakfast/ dinner/lunch: ăn sáng/trưa/tối
To take by storm: Tấn công ào ạt và chiếm đoạt
To take by the beard: Xông vào, lăn xả vào
To take care not to: Cố giữ đừng.
To take care of one's health: Giữ gìn sức khỏe
To take charge: Chịu trách nhiệm
To take children to the zoo: Đem trẻ đi vườn thú
To take colour with sb: Đứng hẳn về phe ai
To take command of: Nắm quyền chỉ huy
To take counsel (together): "Trao đổi ý kiến, thương nghị,
hội ý thảo luận (với nhau)"
To take counsel of one's pillow: "Suy nghĩ một đêm; nhất dạ sinh bá kế;
buổi tối nghĩ sai buổi mai nghĩ đúng"
To take counsel with: Tham khảo ý kiến với ai
To take defensive measures: Có những biện pháp phòng thủ
To take delight in: Thích thú về, khoái về
To take dinner without grace: Ăn nằm với nhau trước khi cưới
To take down a machine: Tháo một cái máy ra
To take down a picture: Lấy một bức tranh xuống
To take down sb's name and address: Ghi, biên tên và địa chỉ của người nào
To take down, to fold (up) one's umbrella: Xếp dù lại
To take drastic measures: Dùng những biện pháp quyết liệt
To take driving lessons: Tập lái xe
To take effect: Có hiệu lực;(thuốc) công hiệu
To take exception to sth: Phản đối việc gì, chống việc gì
To take for granted: Cho là tất nhiên
To take form: Thành hình
To take freedom with sb: Quá suồng sã với ai
To take French leave: Chuồn êm, đi êm; làm lén (việc gì)
To take French leave: Trốn, chuồn, lẩn đi
To take fright: Sợ hãi, hoảng sợ
To take from the value of sth, from the merit of sb: "Giảm bớt giá trị của vật gì,
công lao của người nào"
To take goods on board: Đem hàng hóa lên tàu
To take great care: Săn sóc hết sức
To take great pains: Chịu khó khăn lắm
To take half of sth: Lấy phân nửa vật gì
To take heed to do sth: Chú ý, cẩn thận làm việc gì
To take heed: Đề phòng, lưu ý, chú ý
To take hold of one's ideas: Hiểu được tư tưởng của mình
To take hold of sb: Nắm, giữ người nào
To take holy orders, to take orders: Được thụ phong chức thánh (chức 1, chức 2, ..)
To take in (a supply of) water: Lấy nước ngọt lên tàu (đi biển)
To take in a reef: "Cuốn buồm lại cho nhỏ,
(bóng) tiến một cách thận trọng"
To take in a refugee, an orphan: "Thu nhận (cho nương náu) một trẻ tị nạn,
một người mồ côi"
To take in a sail: Cuốn buồm
To take in coal for the winter: Trữ than dùng cho mùa đông
To take industrial action: Tổ chức đình công
To take kindly to one's duties: Bắt tay làm nhiệm vụ một cách dễ dàng
To take land on lease: Thuê, mướn một miếng đất
To take leave of sb: Cáo biệt người nào
To take lesson in: Học môn học gì
To take liberties with sb: "Có cử chỉ suồng sã, sỗ sàng,
cợt nhả với ai (với một phụ nữ)"
To take lodgings: Thuê phòng ở nhà riêng
To take long views: Biết nhìn xa trông rộng
To take medicine: Uống thuốc
To take mincemeat of sb: Hạ ai trong cuộc tranh luận
To take Monday off.: Nghỉ ngày thứ hai
To take more pride in: "Cần quan tâm hơn nữa về,
cần thận trọng hơn về"
To take no count of what people say: Không để ý gì đến lời người ta nói
To take note of sth: Để ý, chú ý đến việc gì, ghi lòng việc gì
To take notes: Ghi chú
To take notice of sth: Chú ý, để ý đến, nhận thấy việc gì
To take one's life in one's hand: liều mạng với ai
To take st along: mang theo cái gì
To take somebody's measurements for a new suit (thợ may) đo người ai để cắt 1 bộ y phục mới
To take somebody in one's arms: Om ai trong vòng tay
To take somebody's pulse: bắt mạch ai
To take the water: nhảy xuống nước
To take up a challenge: nhận lời thách thức
To take up a method: áp dụng 1 phương pháp
To take up with sb: thân thiết với ai

Read More »

HỌC CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ


• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

• From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

• Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động

• By:
Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
Động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường... = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose



Read More »

Cách sử dụng các giới từ thông dụng


"BY"
• by accident = by chance = by mistake: tình cờ
• by air: bằng đường không
• by far:cho đến tận bây giờ
• by name: có tên là
• by oneself:một mình
• by the way:nhân tiện đây
• by heart:học thuộc lòng
• by surprise: 1 cách kinh ngạc
• by cheque: bằng ngân phiếu
• by coincidence: ngẫu nhiên

"FOR"
• for fear of: lo sợ về
• for life:cả cuộc đời
• for the foreseeable future: 1 tương lai có thể đoán trước
• for instance = for example: chẳng hạn
• for sale: bày bán
• for a while:1 chốc, 1 lát
• for the moment: tạm thời
• for the time being: tạm thời
• for ages: đã lâu rùi= for a long time
• for ever: mãi mãi
• for a change: thay đổi



Read More »

sự khác nhau của "in/at/on" the corner


1."in the corner of" Được dùng để ám chỉ một không gian chật hẹp ở trong góc ...

The chair is in the classroom.

2."at the corner of" and "on the corner of" Được dùng để chỉ một không gian mở, to lớn ở trong góc ...

Nhưng so sánh giữa "at" và "on":

cùng xét ví dụ này:

The tree is at the corner of the street.
The tree is on the corner of the street.

Giả thiết rằng, nếu cái cây được đặt CHÍNH XÁC ở góc phố, ta dùng "on". Nếu đặt QUANH, GẦN góc phố, dùng "at".

chi tiết hơn, "on" là chỉ vị trí, còn "at" là chỉ tình trạng.
Chúng ta nói STAND "ON" the corner, không nói STAND "AT" the conrner. Nhưng nói MEET thì dùng cả "on" và "at" đều dc.

Còn 2 câu này, có sự khác nhau k  ♫~

I met him at the corner of the street.
I met him on the corner of the street.

Read More »

Một vài cấu trúc ngữ pháp tiếng anh dễ nhầm lẫn


1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)

b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
Eg: He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)

2. As a result và as a result of:
a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)

b. As a result of (+ noun phrase) = because of
Eg: The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)



Read More »

Cách sử dụng một số cấu trúc P1


 Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.

• S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.

• Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho
một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.

• To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary, she will be furious.

• To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway
He found a tree lying across the road.



Read More »

84 CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH


1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)
e.g. This structure is too easy for you to remember.
e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. This box is so heavy that I cannot take it.
e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)
e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)
e.g. She is old enough to get married.
e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
e.g. I had my hair cut yesterday.
e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai
đó phải làm gì...)
e.g. It is time you had a shower.
e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
e.g. It takes me 5 minutes to get to school.
e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)
e.g. He prevented us from parking our car here.



Read More »