Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

Widgets

SEQUENCE OF TENSES



Trong câu có hai mệnh đề trở lên , các động từ phài có sự phối hợp về thì.
Sự phối hợp các động từ trong các mệnh đề chính (main clause ) và mệnh đề phụ (subordinate clause) như sau:
MAIN CLAUSE
SUBORDINATE CLAUSE
VÍ DỤ



Thì hiện tại đơn
- Hiện tại đơn.
- Hiện tại hoàn thành              
- Hiện tại tiếp diễn

- Tương lai đơn/ Tương lai gần
- Qúa khứ đơn ( nếu có thời gian xác định ở QK)
- People have said that London has fog.
- Tom says he will visit me again
- He says he was born in 1980


Thì quá khứ đơn
- Qúa khứ đơn
- Qúa khứ hoàn thành            
- Qúa khứ tiếp diễn
- Would/was going to + Vo
- Hiện tại đơn ( nếu diễn tả một chân lý)
- She said she would visit me again
- My teacher said that the sun rises in the East
Hiện tại hoàn thành
Hiện tại đơn
Ex: She says she has finished her homework already
Qúa khứ hoàn thành
Qúa khứ đơn
Ex: They had done that was necessary

Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (abverbial clause of time) như sau:
MAIN CLAUSE
SUBORDINATE CLAUSE
Ghi chú:
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu với các từ nối sau:
When, since, while, after
Till, until (cho đến khi)
A as long as ( chừng nào)
Hardly…when (khó khi)
As soon as, just as ( ngay khi)
Whenever : bất cứ khi nào

Thì hiện tại
Thì hiện tại
Thì quá khứ
Thì quá khứ
Hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại
Ví dụ:
- He never goes home before he has finished his work
- I often read a newspaper while I am waiting for the bus
- We will go as soon as you have finished your work
- Please wait here until I come back.

SHARE THIS POST   

  • Facebook
  • Twitter
  • Myspace
  • Google Buzz
  • Reddit
  • Stumnleupon
  • Delicious
  • Digg
  • Technorati

0 nhận xét: