Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

QUY TẮC ĐỂ NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ



Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Hôm nay mình sẽ hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách dễ dàng.
--------------------------------------------------------------------------------------------
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
         Màu sắc - Nguồn gốc - Chất liệu - Mục đích - Danh từ
           (color)   (origin)       (material)     (purpose)     (noun)
Examples:
Red - Spanish - leather - riding - boots
a - brown - German - beer - mug
an - Italian - glass - flower – vase
--------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
a round glass table (NOT a glass round table)
(Một chiếc bàn tròn bằng kính).
a big modern brick house (NOT a modern, big brick house)
        (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
---------------------------------------------------------------------------------------------
3.Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely,perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ: a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Tôi xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
VÍ DỤ:
1.   a /leather/ handbag/ black
Ta thấy xuất hiện các tính từ:
- leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
- black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
2.    Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
- Tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
- Tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
- Tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
- Tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
- Tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.
Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!

 BÀI TẬP:
Exercise: Write these words in the correct order.
(Sắp xếp lại trật tự các từ sau)
- grey / long / beard / a
- flowers / red / small
- car / black / big / a
- blonde / hair / long
- house / a / modern / big / brick
Các bạn tập làm và comment lại cho tôi nhé! 
ĐẶNG LÊ PHƯƠNG.

Read More »

TIÊU ĐỀ BÁO CHÍ CỦA TIẾNG ANH - HIỂU THẾ NÀO?



SUNNY -TUAN ANH
Rất nhiều người có vốn tiếng Anh khá tốt nhưng lại luôn gặp khó khăn để hiểu tiêu đề các bài báo. Điều này vốn rất bình thường bởi vì tiêu đề báo thường là những câu văn không hoàn chỉnh (như Difficult Times Ahead). Sau đây là một số chỉ dẫn nhỏ giúp bạn phần nào hiểu được tiêu đề bài báo.
1. Cụm danh từ
Tiêu đề báo là một cụm danh từ mà không có động từ nào cả, trong đó có một danh từ chính và các thành phần phụ bổ sung cho danh từ đó (như: around strange, exotic people). Sau đây là một vài ví dụ:
Under Pressure from Boss
Unexpected Visit
Overwhelming Response of Voters
Khi gặp những bài báo có tiêu đề như vậy, bạn hãy tự đặt câu hỏi như: Từ đâu? Từ ai? Về cái gì? Tới ai? … Bằng cách này, bạn đã tự chuẩn bị tinh thần để tìm hiểu bài viết. Việc này cũng giúp não bộ bắt đầu nghĩ tới những từ vựng liên quan tới chủ đề bài báo. Ví dụ:
Unexpected Visit
-> Bạn có thể tự hỏi câu: Chuyến viếng thăm của ai? Tại sao lại là “unexpected”? Ai được thăm? Những câu hỏi này sẽ giúp bạn tập trung trí óc vào nhóm từ vựng liên quan đến mối quan hệ, du lịch, sự ngạc nhiên, những nguyên do quan trọng của chuyến viếng thăm….
2. Chuỗi danh từ
Một dạng tiêu đề phổ biến khác nữa là chuỗi danh từ (gồm ba, bốn danh từ đứng cùng nhau hoặc thậm chí hơn) như: Country Leader Question Time. Loại tiêu đề này khó hiểu hơn bởi vì không có một động từ hoặc tính từ nào cả. Ví dụ như:
Widow Pension Pay Committee
Landscaping Company Disturbance Regulations
Mustang Referral Customer Complaint
Trong trường hợp này, sẽ rất hữu ích nếu bạn cố gắng xâu chuỗi ý tưởng bằng cách đọc ngược lại:
Mustang Referral Customer Complaint
Bằng cách đọc ngược lại ta có thể đoán rằng: There is a complaint made by a customer about a referral program for Mustang cars. Và tất nhiên là bạn cần phải sử dụng một chút tưởng tượng nữa!
3. Các dạng thức khác nhau của động từ
Một số dạng động từ thường được dùng làm tiêu đề các bài báo. Phổ biến nhất là:
Động từ ở thời hiện tại đơn thay vì hoàn thành hoặc tiếp diễn. Ví dụ:
Forgotten Brother Appears = A forgotten brother has appeared (after a long period of time).
Professors Protest Pay Cuts = Professors are protesting pay cuts (at the university).
Động từ nguyên thể mang ý nghĩa tương lai. Ví dụ:
Mayor to Open Shopping Mall = The mayor is going to open a new shopping mall
James Wood to Visit Portland = (Famous actor) James Wood is going to visit Portland soon.
Lược bỏ trợ động từ trong thể bị động. Ví dụ:
Man Killed in Accident = A Man has been killed in an accident.
Tommy the Dog Named Hero = Tommy the Dog has been named a hero (by the mayor).
4. Lược mạo từ
Bạn có thể nhận thấy trong các ví dụ bên trên cả mạo từ xác định và không xác định đều bị lược đi (như: Mayor to Choose Candidate). Ví dụ:
President Declares Celebration = The president has declared a celebration.
Passerby Sees Woman Jump = A passerby has seen a woman jump (into the river)

Read More »

Cách sử dụng a number of, the number of:



A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. 
A number of + plural noun + plural verb
        A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...)
        A number of applicants have already been interviewed.

The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. 
The number of + plural noun + singular verb...
        The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
        The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

Read More »

NGÔN NGỮ TIẾNG ANH QUA ĐIỆN THOẠI



Nếu chuông điện thoại reo, đừng ngại nhấc ống nghe lên và trả lời. Nỗi sợ hãi khi nói chuyện điện thoại bằng ngôn ngữ thứ hai sẽ biến mất nếu bạn luyện tập thường xuyên.


Phần khó nhất khi nói chuyện điện thoại bằng ngoại ngữ đó là bạn không thể nhìn thấy mắt, miệng, ngôn ngữ cử chỉ và những cử động của người nói. Mặc dù bạn có thể không nhận thấy điều đó nhưng trên thực tế, trong các cuộc thoại mặt đối mặt, bạn thường suy luận từ những cử động miệng người nói, nụ cười, và những cử chỉ. Nghe điện thoại cũng giống như làm một bài tập nghe băng trên lớp, chỉ có điều khác biệt duy nhất ở đây là bạn phải trả lời lại mà thôi.
Trong bài viết này, VietnamLearning xin tiếp tục giới thiệu với các bạn một số từ vựng và cách diễn đạt thường dùng trong ngôn ngữ điện thoại
  
Các thuật ngữ trong ngôn ngữ điện thoại
  • Answer: Trả lời điện thoại
  • Answering machine: Trả lời tự động  
  • Busy signal: Tín hiệu máy bận
  • Call: Gọi điện
  • Caller: Người gọi điện thoại
  • Call back/phone back: Gọi lại
  • Call display: Màn hình hiển thị người gọi
            
  • Cordless phone: Điện thoại kéo dài
  • Cellular phone/cell phone: Điện thoại di động
  • Dial: Quay số, nhấn số
  • Dial tone: Âm thanh khi quay số
  • Directory/phone book: Danh bạ điện thoại
  • Hang up: Cúp máy
  • Operator: Người trực tổng đài điện thoại
  • Pager: Máy nhắn tin
  • Phone: Cái điện thoại, gọi điện thoại
  • Phone booth/pay phone: Bốt điện thoại công cộng
  • Pick up: Nhấc máy (để trả lời điện thoại)
  • Receiver: Ống nghe điện thoại
  • Ring: Chuông điện thoại reo, tiếng chuông điện  thoại
  • Ringer: Phần chuông báo khi có cuộc gọi đến





Trả lời điện thoại
  • Hello?        (informal)
  • Thank        you for calling Boyz Autobody. Jody speaking. How can I help you?
  • Doctor's        office.





Tự giới thiệu
  •  Hey        George. It's Lisa calling. (informal)
  • Hello,        this is Julie Madison calling.
  • Hi,        it's Gerry from the dentist's office here.
  • This        is she.*
  • Speaking.*
* Người trả lời sẽ nói câu này nếu người gọi không   nhận ra giọng họ.

Yêu cầu cần gặp ai
·         Is        Fred in? (informal)
  • Is Jackson there,        please? (informal)
  • Can        I talk to your sister? (informal)
  • May        I speak with Mr. Green, please?
  • Would        the doctor be in/available?

Kết nối với người nghe
  • Just a sec. I'll get him. (informal)
  • Hang on one second. (informal)
  • Please  hold and I'll put you through to his office.
  • One  moment please.
  • All of our operators are busy at this time. Please hold for the next        available person.





Những yêu cầu khác
  • Could you please repeat that?
  • Would you mind spelling that for me?
  • Could  you speak up a little please?
  • Can you speak a little slower please. My English isn't very strong.
  • Can you call me back? I think we have a bad connection.
  • Can you please hold for a minute? I have another call.



Khi nghe hộ điện thoại, ghi lại lời nhắn
  • Sammy's not in Who's this? (informal).
  • I'm  sorry, Lisa's not here at the moment. Can I ask who's calling?
  • I'm afraid he's stepped out. Would you like to leave a message?
  • He's on lunch right now.Who's calling please?
  • He's busy right now. Can you call again later?
  • I'll let him know you called.
  • I'll make sure she gets the message.







Để lại lời nhắn
  • Yes, can you tell him his wife called, please.
  • No, that's okay, I'll call back later.
  • Yes, it's James from CompInc. here. When do you expect her back in the office?
  • Thanks could you ask him to call Brian when he gets in?
  • Do you have a pen hand. I don't think he has my number.
  • Thanks. My number is 222-3456, extension 12.

Xác nhận thông tin
  • Okay,   I've got it all down.
  • Let me repeat that just to make sure.
  • Did you say 555 Charles St.?
  • You said your name was John, right?
  • I'll make sure he gets the message






Trả lời tự động
  •    Hello.You've reached 222-6789. Please leave a detailed message after the beep.Thank you.
  • Hi, this is Elizabeth. I'm sorry I'm not available to take your call at this time. Leave me a message and I'll get back to you as soon as I can.
  • Thank you for calling Dr. Mindin's office. Our hours are 9am-5pm, Monday-Friday. Please call back during these hours, or leave a message after the tone. If this is an emergency please call the hospital at 333-7896.
  



Để lại lời nhắn vào máy trả lời tự động
  • Hey        Mikako. It's Yuka. Call me! (informal)
  • Hello, this is Ricardo calling for Luke. Could you please return my call as soon as possible. My number is 334-5689. Thank you.
  • Hello Maxwell. This is Marina from the doctor's office calling. I just wanted to let you know that you're due for a check-up this month. Please give us a ring/buzz whenever it's convenient.




Kết thúc cuộc thoại
  •  Well,I guess I better get going. Talk to you soon.
  • Thanks  for calling. Bye for now.
  • I have to let you go now.
  • I have another call coming through. I better run.
  • I'm  afraid that's my other line.
  • I'll talk to you again soon. Bye.

Read More »