Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

Widgets

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh



Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

1. Nội động từ trong tiếng Anh


Chỉ hành động nội tại của đối tượng thực hiện nó, không cần tân ngữ trực tiếp đi theo, nếu có phải có giới từ ở trước (...)
Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó.
Ví dụ:
He walks. (Anh ấy đi bộ).
à Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động.
Birds fly. (Chim bay).
à Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/vật tác động.
- Nội động từ không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
She walks in the garden. (Cô ấy đi bộ trong vườn).
Birds fly in the sky.(Chim bay trên bầu trời).
Các động từ luôn là nội động từ
Faint(ngất )
Hesitate (do dự)
Lie (nối dối )
Occur (xãy ra )
Pause (dừng lại )
Rain (mưa )
Remain (còn lại )
Sleep (ngủ )
.....
I remain a book (sai)
I lie him (sai)
I lie (đúng )

2. Ngoại động từ trong tiếng Anh


Chỉ hành động tác động trực tiếp lên người/vật, cần một đại (danh) từ để làm tân ngữ trực tiếp. Ngoại động từ luôn luôn lúc nào cũng phải có một túc từ theo sau

Để cho dễ nhớ các bạn có thể ghi nhớ là tha động từ là động từ mà lúc nào cũng phải "tha" theo nó một túc từ. Vì thế mình luôn gọi ngoại động từ la "tha động từ" để cho dễ nhớ.
I like it (tôi thích nó)
=> Ta không thể nói: I like (tôi thích ) rồi ngưng lại

Ví dụ: The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).

- Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một đại (danh) từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu.
 Ví dụ:
Đúng: The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).
Sai: The cat killed.
- Danh từ theo sau ngoại động từtân ngữ trực tiếp. (Trong ví dụ trên mouse là tân ngữ trực tiếp của killed).

Một số động từ luôn là ngoại động từ là


Allow (cho phép )
Blame (trách cứ ,đổ lổi )
Enjoy (thích thú )
Have (có )
Like (thích)
Need (cần )
Name (đặt tên )
Prove (chứng tỏ )
Remind (nhắc nhỡ )
Rent (cho thuê )
Select (lựa chọn )
Wrap (bao bọc )
Rob (cướp )
Own (nợ )
Greet (chào )
......
ex:
I rent (sai)
I rent a car (đúng )

* Tân ngữ
Trước hết bạn phải tìm ra động từ và tự đặt câu hỏi: ai ? cái gì? Nếu chữ nào đáp ứng được câu hỏi trên thì chữ đó là túc từ.
Ví dụ:
- I buy a book.
Ta thấy động từ là mua (buy), ta hỏi: mua cái gì ? => muaquyển sách (book); vậy quyển sách là tân ngữ.
- I love you.
Tương tự ta hỏi: yêu ai ? => yêu bạn, vậy bạn (you) là tânngữ.
- I sleep on this bed.
Ta hỏi: tôi ngủ ai ? => không thể được
Hỏi tiếp: ngủ cái gì ? không thể trả lời là: tôi ngủ cái giườngđựoc => cái giường không phải là tân ngữ.
Vậy câu này không có tân ngữ mà cụm từ "on this bed"chỉ là cụm trạng từ chỉ nơi chốn thôi. 

Một số động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ

Sự phân chia giữa ngoại động từnội động từ chỉ là tương đối. Một số động từ vừa có thể là nội động từ lại vừa có thể là ngoại động từ, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
Answer (trả lời )
Ask (hỏi )
Help (giúp đỡ )
Read (đọc )
Touch (sờ )
Wash (rửa )
Write (viết )
.....
ví dụ :
I read a book. (đúng )
I read .( cũng ...đúng luôn )
Để chắc chắn về cách sử dụng chúng bạn nên tra tự điển, nếu thấyghi là: v.t (chữ v là viết tắt của chữ transitive) là ngoại động từ; còn ghi làv.i (chữ i là viết tắt chữ intransitive) là nội động từ.

Ví dụ phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh


Ngoại động từ
Nội động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa)
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại).
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông).
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc).
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h).
I lit the fire. (Tôi đốt lửa).
They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn).
Mary boiled the water for the tea. (Mary đun sôi nước để pha trà).
The door opened. (Cửa mở).
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại).

The bell rings. (Chuông reo).
The glass broke. (Cốc bị vỡ).
His lecture bagan at 8 pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối).
The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh).
Flowers grow in their garden. (Hoa mọc ở trong vườn).
Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C).

- Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object); đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ.
Ví dụ:
Mary laughed a merry laugh.          [to laugh ↔ a laugh]
Mary nở một nụ cười vui vẻ.
The old man lived a happy life.        [to live ↔ a life]
Ông lão đã hưởng một cuộc sống hạnh phúc.
The little boy slept a sound sleep.    [to sleep ↔ a sleep]
Chú bé ngủ một giấc ngủ ngon.
- Ngoài ra, một số ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ từ không làm chủ hành động trong câu.
Ví dụ:
The books sell well. (Sách bán chạy).
[Thay vì nói: They sell the books well].

Trên đây là tất tần tật về nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ hữu ích cho bạn.

Chúc bạn học tiếng Anh thành công!

SHARE THIS POST   

  • Facebook
  • Twitter
  • Myspace
  • Google Buzz
  • Reddit
  • Stumnleupon
  • Delicious
  • Digg
  • Technorati

0 nhận xét: