Dộng từ bất quy tắc tiếng anh thường gặp? Cách ghi nhớ dộng từ bất quy tắc
Dộng từ bất quy tắc tiếng Anh là phần khó nhằn với hầu hết những
người đang học từ vựng tiếng Anh. Có hơn 600 dộng từ bất quy
tắc, tuy nhiên trên thực tế chỉ có hơn 90 dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường
gặp.
CÁC DỘNG TỪ
BẤT QUY TẮC TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP
Nguyên mẫu
|
Quá khứ đơn
|
Quá khứ phân từ
|
Ý nghĩa thường gặp nhất
|
awake
|
awoke
|
awoken
|
tỉnh táo
|
be
|
was, were
|
been
|
được
|
beat
|
beat
|
beaten
|
đánh bại
|
become
|
became
|
become
|
trở thành
|
begin
|
began
|
begun
|
bắt đầu
|
bend
|
bent
|
bent
|
uốn cong
|
bet
|
bet
|
bet
|
đặt cược
|
bid
|
bid
|
bid
|
thầu
|
bite
|
bit
|
bitten
|
cắn
|
blow
|
blew
|
blown
|
đòn
|
break
|
broke
|
broken
|
nghỉ
|
bring
|
brought
|
brought
|
mang lại
|
broadcast
|
broadcast
|
broadcast
|
phát sóng
|
build
|
built
|
built
|
xây dựng
|
burn
|
burned/burnt
|
burned/burnt
|
ghi
|
buy
|
bought
|
bought
|
mua
|
catch
|
caught
|
caught
|
bắt
|
choose
|
chose
|
chosen
|
chọn
|
come
|
came
|
come
|
đến
|
cost
|
cost
|
cost
|
chi phí
|
cut
|
cut
|
cut
|
cắt
|
dig
|
dug
|
dug
|
đào
|
do
|
did
|
done
|
làm
|
draw
|
drew
|
drawn
|
vẽ
|
dream
|
dreamed/dreamt
|
dreamed/dreamt
|
mơ
|
drive
|
drove
|
driven
|
ổ đĩa
|
drink
|
drank
|
drunk
|
uống
|
eat
|
ate
|
eaten
|
ăn
|
fall
|
fell
|
fallen
|
giảm
|
feel
|
felt
|
felt
|
cảm thấy
|
fight
|
fought
|
fought
|
cuộc chiến
|
find
|
found
|
found
|
tìm
|
fly
|
flew
|
flown
|
bay
|
forget
|
forgot
|
forgotten
|
quên
|
forgive
|
forgave
|
forgiven
|
tha thứ
|
freeze
|
froze
|
frozen
|
đóng băng
|
get
|
got
|
got
|
có được
|
give
|
gave
|
given
|
cung cấp cho
|
go
|
went
|
gone
|
đi
|
grow
|
grew
|
grown
|
phát triển
|
hang
|
hung
|
hung
|
treo
|
have
|
had
|
had
|
có
|
hear
|
heard
|
heard
|
nghe
|
hide
|
hid
|
hidden
|
ẩn
|
hit
|
hit
|
hit
|
nhấn
|
hold
|
held
|
held
|
tổ chức
|
hurt
|
hurt
|
hurt
|
tổn thương
|
keep
|
kept
|
kept
|
giữ
|
know
|
knew
|
known
|
biết
|
lay
|
laid
|
laid
|
đặt
|
lead
|
led
|
led
|
dẫn
|
learn
|
learned/learnt
|
learned/learnt
|
học
|
leave
|
left
|
left
|
lại
|
lend
|
lent
|
lent
|
cho vay
|
let
|
let
|
let
|
cho phép
|
lie
|
lay
|
lain
|
lời nói dối
|
lose
|
lost
|
lost
|
mất
|
make
|
made
|
made
|
làm
|
mean
|
meant
|
meant
|
có nghĩa là
|
meet
|
met
|
met
|
đáp ứng
|
pay
|
paid
|
paid
|
trả
|
put
|
put
|
put
|
đặt
|
read
|
read
|
read
|
đọc
|
ride
|
rode
|
ridden
|
đi xe
|
ring
|
rang
|
rung
|
vòng
|
rise
|
rose
|
risen
|
tăng
|
run
|
ran
|
run
|
chạy
|
say
|
said
|
said
|
nói
|
see
|
saw
|
seen
|
thấy
|
sell
|
sold
|
sold
|
bán
|
send
|
sent
|
sent
|
gửi
|
show
|
showed
|
showed/shown
|
chương trình
|
shut
|
shut
|
shut
|
đóng
|
sing
|
sang
|
sung
|
hát
|
sit
|
sat
|
sat
|
ngồi
|
sleep
|
slept
|
slept
|
ngủ
|
speak
|
spoke
|
spoken
|
nói
|
spend
|
spent
|
spent
|
chi tiêu
|
stand
|
stood
|
stood
|
đứng
|
swim
|
swam
|
swum
|
bơi
|
take
|
took
|
taken
|
có
|
teach
|
taught
|
taught
|
dạy
|
tear
|
tore
|
torn
|
xé
|
tell
|
told
|
told
|
nói
|
think
|
thought
|
thought
|
nghĩ
|
throw
|
threw
|
thrown
|
ném
|
understand
|
understood
|
understood
|
hiểu
|
wake
|
woke
|
woken
|
thức
|
wear
|
wore
|
worn
|
mặc
|
win
|
won
|
won
|
giành chiến thắng
|
write
|
wrote
|
written
|
viết
|
Tiếng Anh có một lượng lớn
các dộng từ bất quy tắc. Tuy nhiên chỉ có một phần dộng từ bất quy tắc tiếng
Anh thường gặp như mình nêu ra phía trên. Phần nhiều trong số này, dạng quá khứ
hoặc dạng quá khứ hoàn thành không theo nguyên tắc thường thấy là thêm -ed vào
sau mỗi động từ. Mỗi từ có một các chia khác nhau. Đó là lý do vì sao chúng
được gọi là các động từ bất quy tắc. Chỉ cần nhớ những dộng từ bất quy tắc
tiếng Anh thường gặp này, bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi làm bài trong ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp.
Cách ghi nhớ
dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp
Bảng động từ bất quy tắc cần
nhớ có khoảng 620 từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy
tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn! Bảng động từ bất quy tắc thường
có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn),
V3 (Thể quá khứ phân từ)
1. Động từ có V1 tận cùng là
“eed” thì V2, V3 là “ed”.
Example:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3) : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3): (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn
quá
2. Động từ có V1 tận cùng là
“ay” thì V2, V3 là “aid”
Example:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3) : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ
3. Động từ V1 có tận cùng là
“d” thì là “t”
Example:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi
4. Động từ V1 có tận cùng là
“ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.
Example:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng
5. Động từ V1 có tận cùng là
“ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách
6. Động từ V1 có nguyên âm
“i” thì V2 là “a”, V3 là “u”
Example:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)
7. Động từ có V1 tận cùng là
“m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”
Example:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói
Trên đây là những dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp và cách
để ghi nhớ chúng. Hi vọng bài viết này hữu ích giúp bạn.
Chúc bạn học tiếng Anh thành công !
0 nhận xét: