Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

Widgets

Dộng từ bất quy tắc tiếng anh thường gặp? Cách ghi nhớ dộng từ bất quy tắc



Dộng từ bất quy tắc tiếng Anh là phần khó nhằn với hầu hết những người đang học từ vựng tiếng Anh. Có hơn 600 dộng từ bất quy tắc, tuy nhiên trên thực tế chỉ có hơn 90 dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp.

CÁC DỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TIẾNG ANH THƯỜNG GẶP


Nguyên mẫu
Quá khứ đơn
Quá khứ phân từ
Ý nghĩa thường gặp nhất
awake
awoke
awoken
tỉnh táo
be
was, were
been
được
beat
beat
beaten
đánh bại
become
became
become
trở thành
begin
began
begun
bắt đầu
bend
bent
bent
uốn cong
bet
bet
bet
đặt cược
bid
bid
bid
thầu
bite
bit
bitten
cắn
blow
blew
blown
đòn
break
broke
broken
nghỉ
bring
brought
brought
mang lại
broadcast
broadcast
broadcast
phát sóng
build
built
built
xây dựng
burn
burned/burnt
burned/burnt
ghi
buy
bought
bought
mua
catch
caught
caught
bắt
choose
chose
chosen
chọn
come
came
come
đến
cost
cost
cost
chi phí
cut
cut
cut
cắt
dig
dug
dug
đào
do
did
done
làm
draw
drew
drawn
vẽ
dream
dreamed/dreamt
dreamed/dreamt
drive
drove
driven
ổ đĩa
drink
drank
drunk
uống
eat
ate
eaten
ăn
fall
fell
fallen
giảm
feel
felt
felt
cảm thấy
fight
fought
fought
cuộc chiến
find
found
found
tìm
fly
flew
flown
bay
forget
forgot
forgotten
quên
forgive
forgave
forgiven
tha thứ
freeze
froze
frozen
đóng băng
get
got
got
có được
give
gave
given
cung cấp cho
go
went
gone
đi
grow
grew
grown
phát triển
hang
hung
hung
treo
have
had
had
hear
heard
heard
nghe
hide
hid
hidden
ẩn
hit
hit
hit
nhấn
hold
held
held
tổ chức
hurt
hurt
hurt
tổn thương
keep
kept
kept
giữ
know
knew
known
biết
lay
laid
laid
đặt
lead
led
led
dẫn
learn
learned/learnt
learned/learnt
học
leave
left
left
lại
lend
lent
lent
cho vay
let
let
let
cho phép
lie
lay
lain
lời nói dối
lose
lost
lost
mất
make
made
made
làm
mean
meant
meant
có nghĩa là
meet
met
met
đáp ứng
pay
paid
paid
trả
put
put
put
đặt
read
read
read
đọc
ride
rode
ridden
đi xe
ring
rang
rung
vòng
rise
rose
risen
tăng
run
ran
run
chạy
say
said
said
nói
see
saw
seen
thấy
sell
sold
sold
bán
send
sent
sent
gửi
show
showed
showed/shown
chương trình
shut
shut
shut
đóng
sing
sang
sung
hát
sit
sat
sat
ngồi
sleep
slept
slept
ngủ
speak
spoke
spoken
nói
spend
spent
spent
chi tiêu
stand
stood
stood
đứng
swim
swam
swum
bơi
take
took
taken
teach
taught
taught
dạy
tear
tore
torn
tell
told
told
nói
think
thought
thought
nghĩ
throw
threw
thrown
ném
understand
understood
understood
hiểu
wake
woke
woken
thức
wear
wore
worn
mặc
win
won
won
giành chiến thắng
write
wrote
written
viết

Tiếng Anh có một lượng lớn các dộng từ bất quy tắc. Tuy nhiên chỉ có một phần dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp như mình nêu ra phía trên. Phần nhiều trong số này, dạng quá khứ hoặc dạng quá khứ hoàn thành không theo nguyên tắc thường thấy là thêm -ed vào sau mỗi động từ. Mỗi từ có một các chia khác nhau. Đó là lý do vì sao chúng được gọi là các động từ bất quy tắc. Chỉ cần nhớ những dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp này, bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi làm bài trong ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp.

Cách ghi nhớ dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp

Bảng động từ bất quy tắc cần nhớ có khoảng 620 từ. Dưới đây sẽ là một số quy luật thành lập động từ bất quy tắc giúp các bạn học bảng động từ này dễ dàng hơn! Bảng động từ bất quy tắc thường có 3 cột. Ta ký hiệu V1 (Động từ nguyên thể), V2 (Thể quá khứ đơn), V3 (Thể quá khứ phân từ)

1. Động từ có V1 tận cùng là “eed” thì V2, V3 là “ed”.

Example:
feed (V1) → fed (V2) → fed (V3)  : nuôi dạy
bleed (V1) → bled (V2) → bled (V3):  (làm) chảy máu
breed (V1) → bred (V2) → bred (V3): sanh, nuôi dạy
overfeed (V1) → overfed (V2) → overfed (or overfied) (V3):cho ăn quá

2. Động từ có V1 tận cùng là “ay” thì V2, V3 là “aid”

Example:
say (V1) → said (V2) → said (V3): nói
lay (V1) → laid (V2) → laid (V3)  : đặt để
inlay (V1) → inlaid (V2) → inlaid (V3) : cẩn, khảm
gainsay (V1) → gainsaid (V2) → gainsaid (V3) : chối cãi
mislay (V1) → mislaid (V2) → mislaid (V3) : để thất lạc
waylay (V1) → waylaid (V2) → waylaid (V3) : rình rập, ngóng chờ

3. Động từ V1 có tận cùng là “d” thì là “t”

Example:
bend(V1) → bent (V2) → bent (V3) uốn cong
send(V1) → sent (V2) → sent (V3) gởi

4. Động từ V1 có tận cùng là “ow” thì V2 là “ew”, V3 là “own”.

Example:
Blow (V1) → blew (V2) → blown (V3) thổi
Crow (V1) → crew (V2) → crown (or crewed) (V3) (gà) gáy
Foreknow (V1) → foreknew (V2) → forekown (V3) biết trước
Know (V1) → knew (V2) → known (V3) hiểu biết
Grow (V1) → grew (V2) → grown (V3) mọc, trồng
Throw (V1) → threw (V2) → thrown (V3) liệng, ném, quăng

5. Động từ V1 có tận cùng là “ear” thì V2 là “ore”, V3 là “orn” (động từ hear ngoại lệ)
Example:
bear (V1) → bore (V2) → borne (V3) mang, chịu (sanh đẻ)
forbear (V1) → forbore (V2) → forborne (V3) cử kiêng
swear (V1) → swore (V2) → sworne (V3) thề thốt
tear (V1) → tore (V2) → torne (V3) xé rách

6. Động từ V1 có nguyên âm “i” thì V2 là “a”, V3 là “u”

Example:
begin (V1) → began (V2) → begun (V3) bắt đầu
drink (V1) → drank (V2) → drunk (V3) uống
sing (V1) → sang (or sung) (V2) → sung (V3) hát
sink (V1) → sank (V2) → sunk (V3) chuồn, lõi đi
spring (V1) → sprang (V2) → sprung (V3) vùng
stink (V1) → stank (or stunk) (V2) → stunk (V3) bay mù trời
ring (V1) → rang (V2) → rung (V3) rung (chuông)

7. Động từ có V1 tận cùng là “m” hoặc “n” thì V2,V3 giống nhau và thêm “t”

Example:
Burn (V1) → burnt (V2) → burnt (V3) đốt cháy
Dream (V1) → dreamt (V2) → dreamt (V3) mơ, mơ mộng
Lean (V1) → leant (V2) → leant (V3) dựa vào
Learn (V1) → learnt (V2) → learnt (V3) học
Mean (V1) → meant (V2) → meant (V3) ý nghĩa, ý muốn nói

Trên đây là những dộng từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp và cách để ghi nhớ chúng. Hi vọng bài viết này hữu ích giúp bạn.

Chúc bạn học tiếng Anh thành công !


SHARE THIS POST   

  • Facebook
  • Twitter
  • Myspace
  • Google Buzz
  • Reddit
  • Stumnleupon
  • Delicious
  • Digg
  • Technorati

0 nhận xét: