Học tiếng Anh giao tiếp với phương pháp Effortless English giúp hàng triệu người nói tiếng Anh trôi chảy

Ad 468 X 60

Những Tips đơn giản để học tiếng Anh


Những tip ngắn nhưng hiệu quả để việc học tiếng anh trở nên dễ dàng hơn trong bài này sẽ mang đến cho người học tiếng anh một cách học đơn giản hơn, dễ dàng tiếp thu hơn.
Tiếng Anh là một trong số những ngôn ngữ khó học. Những vấn đề bao gồm phát âm, đánh vần và nguồn từ vựng phong phú. Có rất nhiều thành ngữ, cách ngôn tiếng Anh khiến cho ngôn ngữ trở lên khó học hơn. Mặt khác tiếng Anh là ngôn ngữ cực kỳ quan trọng cần thiết trong nhiều ngành nghề.
Với một số những chiến lược sau sẽ giúp cho việc học tiếng Anh giao tiếp có thể trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Thể hiện nội dung tiếng anh
Thể hiện là nhân tố quan trọng trong việc học ngôn ngữ. Điều này có nghĩa là tới những buổi chiếu phim tiếng Anh hoặc những nơi nói tiếng Anh. Xem chương trình tiếng Anh khá quan trọng vì ngôn ngữ thường đơn giản và dễ dàng khi người học tiếp xúc nhiều với ngôn ngữ đó.
Chương trình quảng cáo trên tivi cũng rất hữu ích do có chữ phụ đề xuất hiện cùng ngôn ngữ nói, có những dòng chữ đi kèm nên rất dễ đoán.
hoc-tieng-anh-don-gian
 Rất hữu ích cho bạn khi học với những cuốn sách, từ điển và những cuốn sách dễ đọc khác. Bạn không nên xem nhẹ những cuốn sách dành cho trẻ em hoặc truyện hài – những bức tranh đi kèm sẽ giúp bạn hiểu bài đọc dễ dàng hơn. Bạn không thể học ngôn ngữ chỉ với những tài liệu này, nhưng chúng sẽ giúp bạn củng cố từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và sự kết hợp của động từ.
Ngoài ra những tài liệu này cũng giúp bạn học được cách sử dụng từ theo đúng cách. Rất nhiều người nhận thấy những chiếc thẻ học từ mới rất hữu ích mang theo bên mình để học khi đi tàu hoặc khi xếp hàng chờ đợi.
Trao đổi tiếng anh với bạn bè
Bạn hãy cố gằng kết bạn với những người bản ngữ. Tốt hơn là những người ngoại quốc muốn học tiếng Việt. Bạn có thể tìm thấy những người bạn như vậy trong trường đại học. Một cách khác là bạn và người bạn ngoại quốc của mình có thể cùng nhau chia sẻ những sở thích chung.
Ví dụ khi bạn có một con chó, hãy đến công viên và tìm những người ngoại quốc có cùng sở thích như bạn. Hoặc nếu bạn là nhạc sỹ, hãy tìm những người có công việc giống của bạn. Ngôn ngữ sẽ dễ dàng học được hơn khi giao tiếp với người nước ngoài. Có được những người bạn như vậy sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc học. Những bộ phim và những cuốn sách cũng sẽ mang đến những kinh nghiệm học tập quý giá cho bạn.
Nguồn: hoctienganh.net.vn

Read More »

Bài 5: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn


Video này sẽ giúp bạn học chi tiết các thì gồm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ngoài ra trong quá trình học bạn sẽ được thầy ôn lại các thì đã được học ở những video lần trước. Chúc bạn có những giây phút học tiếng anh thật thoải mái... và đạt được nhiều thành công trong học tập và cuộc sống. Good Luck ^-^.. 
(Nguồn video thaytro.vn)

1.Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn:

1.Affirmative:
S+HAVE+BEEN+V-ING+O
    HAS
*He/ She/ It -> HAS
*I/ You/ We/ They -> HAVE
2.Negative:
S+HAVE+NOT+BEEN+V-ING+O
     HAS
*He/ She/ It -> HAS NOT= HASN’T
*I/ You/ We/ They -> HAVE NOT = HAVEN’T
3.Interrogative:
HAVE+S+BEEN+V-ING+O
HAS
*He/ She/ It -> HAS
* I/You/ We/ They -> HAVE
E.g.:
- James has been teaching at the university since June.
- They have been talking for the last hour.
- She has been working at that company for three years.
E.g.:
- James hasn’t been teaching at the university since.
- They haven’t been talking for the last hour.
- She hasn’t been working at that company for three years.
e.g.:
- Has James been teaching at the university since June?
- Have they been talking for the last hour?
- Has she been working at that company for three years?

 *** Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
USE 1: We use the Present Perfect Continuous to show that something started in the past and has continued up until now.
- They have been talking for the last hour.
- She has been working at that company for three year.
USE 2: Recently, Lately
- Recently, I have been feeling really tired.
- She has been watching too much television lately.

- Have you been exercising lately?

2. Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn:

1.Affirmative:
S+HAD+BEEN+V-ING+O
2.Negative:
S+HAD+NOT+BEEN+V-ING+O
*HAD NOT = HADN’T
3. Interrogative:
HAD+S+BEEN+V-ING+O?
e.g.:
- Mike wanted to sit down because he had been standing all day at work.
- James had been teaching at the university for more than a year before he left for Asia last year.
- Ken had been smoking for 30 years when he finally gave it up last month.
e.g.:
- Susan hadn’t been working for the company before she left New York last year.
- Mike didn’t want to sit down because he hadn’t been standing long at work that day.
e.g.:
- Had Susan been working for the company before she left New York last year?
- Had they been working before they take a short rest yesterday?

*** Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

USE 1: Duration before Something in the Past. We are the Past Perfect Continuous to show that something started in the past and continued up until another time in the past.
A: How long had you been studying English before you moved to London two years ago?
B: I had not been studying English very long.
USE 2: Cause of Something in the Past. Using the Past Perfect Continuous before another action in the past is a good way to show cause and effect.
- Jason was tired because he had been walking.
- Betty failed the final test because she had not been attending class.

3. Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn:

1.Affirmative:
S+WILL+HAVE+BEEN+V-ING+O
2. Negative:
S+WILL+NOT+HAVE+BEEN+V-ING+O
WILL NOT = WONT’T
3.Interrogative:
WILL+S+HAVE+BEEN+V-ING+O
e.g.:
-When you come back here next month, I’ll have been traveling around the world for a week.
- He will have been studying for seven years when he gets his degree.
e.g.:
- I won’t have been traveling around the world for a week when you come back here next month.
- He won’t have been studying for seven years when he gets his degree.
e.g.:
- Will you have been traveling around the world for a week when I come back here next month?
- Will he have been studying for seven years when he gets his degree? 

 *** Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

USE 1: Duration before Something in the Future
- They will have been taking for over an hour by the time Thomas arrives.
- She will have been working at that company for three years when it finally closes.
USE 2: Cause of Something in the Future.
- Jason will be tired when he gets home because he will have been walking for over an hour.
- Claudia’s English will be perfect when she returns to Germany because she will have been studying English in the U.S. for over two years.

Read More »